Chuẩn đầu ra CTĐT ban hành năm 2024

PLOs

Nội dung chuẩn đầu ra

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

Kiến thức

PLO1

Vận dụng kiến thức toán học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kinh tế, ngoại ngữ, chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực điều khiển, tự động hóa và liên quan.

PLO2

Vận dụng tốt các kiến thức cơ sở ngành, ngành để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực điều khiển, tự động hóa và liên quan.

PLO3

Vận dụng kiến thức của lĩnh vực tin học, trí tuệ nhân tạo và các công nghệ tiên tiến của cách mạng 4.0 để giải quyết các vấn đề trong ngành điều khiển, tự động hóa và các lĩnh vực liên quan.

PLO4

Vận dụng tốt các kiến thức chuyên ngành, chuyên sâu để giải quyết các vấn đề và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa.

PLO5

Có kiến thức trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát công việc.

Kỹ năng

PLO6

Có kỹ năng ứng dụng các công cụ phần mềm phục vụ mô phỏng, tính toán thiết kế và phân tích: Matlab, Altium, C/C++, C#, PSIM, Proteus…

PLO7

Có kỹ năng triển khai phương án thiết kế; thi công lắp đặt; vận hành; bảo trì, bảo dưỡng hệ thống điều khiển tự động hóa cũng như các phần tử cụ thể như cảm biến, thiết bị điện, điện tử, hệ thống truyền động, hệ thống nhúng, …

PLO8

Có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp tạo công việc cho mình và cho người khác trong lĩnh vực điều khiển tự động hóa và liên quan.

PLO9

Có khả năng áp dụng các kiến thức, kỹ năng về quản lý dự án trong lĩnh vực điều khiển tự động hóa và liên quan.

PLO10

Có trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương.

Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm

PLO11

Có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; có trách nhiệm với công việc, tập thể và xã hội.

PLO12

Có khả năng làm việc hiệu quả với vai trò là thành viên hoặc nhóm trưởng trong một nhóm kỹ thuật.

PLO13

Có ý thức không ngừng học hỏi và trau dồi nghề nghiệp, có khả năng tự định hướng để phát triển sự nghiệp.

PLO14

Có ý thức về đảm bảo chất lượng, tiến độ và liên tục cải tiến trong công việc.

PLO15

Hiểu biết về xu hướng phát triển của ngành; ảnh hưởng tác động của các giải pháp công nghệ kỹ thuật tới xã hội.

Các học phần trong khung CTĐT ngành CNKT ĐK&TĐH được cấu trúc thành các khối kiến thức theo trình tự cơ bản, cơ sở đến chuyên sâu, trong đó bao gồm hai khối kiến thức là giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp. Các học phần trong CTDH có sự tương thích về nội dung để đảm bảo CĐR. Các khối kiến thức được xác định đáp ứng 3 nhóm CĐR và được tổng hợp như sau:

Bảng 3.3. Bảng tổng hợp CĐR  với thiết kế của các khối kiến thức ngành CNKT ĐK&TĐH

STT

Khối kiến thức

Chuẩn đầu ra (CĐR)

CTĐT ngành

Phương pháp giảng dạy

Phương pháp kiểm tra đánh giá

1

Giáo dục đại cương

PLO 1, 3, 5,11, 13, 14, 15

Bao gồm 16 học phần và tổng số tín chỉ cho khối kiến thức này là 42 tín chỉ:

- Giáo dục thể chất (1,2,3,4)

- Giáo dục quốc phòng (1,2,3,4)

- Triết học Mác - Lênin

- Kinh tế chính trị Mác - Lênin

- Pháp luật đại cương

- Chủ nghĩa xã hội khoa học

- Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

- Thuyết trình;  

- Tổ chức thảo luận;

- Nghiên cứu tình huống;

- Kể chuyện, trực quan sinh động

- Tự luận;

- Tiểu luận;

- Trắc nghiệm

PLO 1, 2, 3, 6, 8, 9, 13, 14, 15

Toán cao cấp 1, 2

Vật lý

Ứng dụng CNTT cơ bản

Đại cương về hóa học trong khoa học vật liệu

Xác xuất thống kê

Năng lượng cho phát triển bền vững

Đại cương về quản lý điều hành và khởi nghiệp

- Học tập qua dự án

- Thuyết trình;  

- Tổ chức thảo luận;

- Nghiên cứu tình huống;

- Báo cáo chuyên đề

- Tự luận

- Trắc nghiệm

- Thực hành

PLO 1, 2, 3, 10, 12, 13.

Tiếng Anh 1, 2

- Thuyết trình; - Thảo luận;

- Giải quyết vấn đề;

- Hướng dẫn;

 

- Báo cáo chuyên đề;

- Vấn đáp;

- Tự luận;

2

Khối kiến thức cơ sở ngành

PLO 1-15

Bao gồm 25 học phần và tổng  số tín chỉ cho khối kiến thức này là 65 tín chỉ cho cả 3 chuyên ngành:

Điện tử công nghiệp

Kỹ thuật đo lường điện

Vi xử lý trong đo lường điều khiển 1

Lý thuyết điều khiển tự động 1

Hệ thống điện và điều khiển giám sát

Hệ thống thông tin công nghiệp

Điện tử công suất

Vi xử lý trong đo lường điều khiển 2

Lý thuyết điều khiển tự động 2

Điều khiển Logic và thiết bị khả trình

Đo lường đại lượng không điện

Tiếng anh chuyên ngành

Hệ thống điều khiển thủy lực khí nén

Thiết bị đo và điều khiển công nghiệp

Truyền động điện

Rôbốt công nghiệp và CNC

Bảo dưỡng và thử nghiệm thiết bị điện

Điều khiển quá trình

Cơ học kỹ thuật*

Kỹ thuật lập trình*

Ứng dụng matlab-simulink trong điều khiển*

Kỹ thuật an toàn*

Máy điện 1*

Phần tử tự động*

Lò công nghiệp*

Thực hành điện tử công nghiệp và vi xử lý

Thực hành PLC và hệ thống đo lường

Thực hành điện tử công suất và truyền động điện

Đồ án cơ sở ngành

- Thuyết trình; - Thảo luận nhóm;

- Hướng dẫn

- Nghiên cứu tình huống và giải quyết vấn đề;

- Báo cáo chuyên đề;

- Vấn đáp;

- Tự luận;

- Tiểu luận

- Kiểm tra thực hành thí nghiệm.

 

3

Kiến thức chuyên ngành

PLO 1-15

Tổng số tín chỉ cho khối kiến thức chuyên ngành của 3 chuyên ngành đều giống nhau: gồm 10 học phần và 28 tín chỉ.

 

 

 

-  Kiến thức chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật điều khiển

 

Ứng dụng điện tử công suất

Hệ DCS & SCADA

Điều khiển thông minh

Điều khiển nhà máy điện

Thiết kế hệ thống điều khiển

Quản lý dự án tự động hóa

Hệ thống BMS*

Điều khiển điện tử công suất*

Phần điện trong Nhà máy điện và trạm biến áp*

Thiết kế hệ thống điều khiển*

Thiết kế hệ thống nhúng*

Thực hành hệ thống điều khiển tự động và mạng công nghiệp

Thực hành bảo dưỡng, thử nghiệm thiết bị và hệ thống điện-tự động

Đồ án chuyên ngành CNKTĐK

- Thuyết trình; - Thảo luận nhóm;

- Giải quyết vấn đề;

- Hướng dẫn

- Qua dự án

- Báo cáo chuyên đề;

- Vấn đáp;

- Tự luận;

- Tiểu luận

- Kiểm tra thực hành thí nghiệm.

 

-  Kiến thức chuyên ngành Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp

 

PLC nâng cao

Ứng dụng điện tử công suất

Hệ DCS & SCADA

Trạng bị điện - điện tử các máy công nghiệp

Tự động hóa thiết bị điện

Điều khiển truyền động điện

Hệ thống BMS*

Điều khiển điện tử công suất*

Phần điện trong Nhà máy điện và trạm biến áp*

Thiết kế hệ thống điều khiển*

Thiết kế hệ thống nhúng*

Thực hành bảo dưỡng, thử nghiệm thiết bị và hệ thống điện-tự động

Thực hành lắp đặt tủ điều khiển, DCS&SCADA

Đồ án chuyên ngành TDH&DKTBDCN

- Thuyết trình; - Thảo luận nhóm;

- Giải quyết vấn đề;

- Hướng dẫn

- Qua dự án

- Báo cáo chuyên đề;

- Vấn đáp;

- Tự luận;

- Tiểu luận

- Kiểm tra thực hành thí nghiệm.

 

- Kiến thức chuyên ngành Tin học cho điều khiển và tự động hóa

 

Cơ sở dữ liệu

Lập trình điều khiển

Lập trình FPGA

Thiết kế hệ thống nhúng

Trí tuệ nhân tạo trong tự động hóa

Tương tác người máy

Hệ thống BMS*

Xử lý số tín hiệu*

Mạng cảm biến trong đo lường điều khiển*

Thiết kế hệ thống điều khiển*

PLC nâng cao *

Thực hành phần mềm các thiết bị điều khiển và tương tác người máy

Thực hành trí tuệ nhân tạo và hệ thống nhúng

Đồ án chuyên ngành THDK&TDH

- Thuyết trình; - Thảo luận nhóm;

- Giải quyết vấn đề;

- Hướng dẫn

- Qua dự án

- Báo cáo chuyên đề;

- Vấn đáp;

- Tự luận;

- Tiểu luận

- Kiểm tra thực hành thí nghiệm.

4

Thực tập và đồ án/khoa luận tốt nghiệp

PLO 1, 2, 3, 4, 6,7, 9,10, 12,13,14.

Tổng số tín chỉ là 12:

-  Thực tập tốt nghiệp là 4 tín chỉ

-  Đồ án/Khoá luận tốt nghiệp là 8 tín chỉ

- Thuyết trình

- Thảo luận

- Quan dự án

- Hướng dẫn

Báo cáo chuyên đề

 

Trong quá trình xây dựng CTDH, dựa trên các thông tin quy định, tập huấn phát triển nâng cao chất lượng CTĐT và các văn bản hướng dẫn cụ thể [H1.01.03.07], [H3.03.01.10]. Từ đó, việc xác định tổ hợp các phương pháp giảng dạy, học tập, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học của tất cả các học phần trong CTDH phù hợp, góp phần hỗ trợ hiệu quả việc đạt được CĐR. Cụ thể đối với phương pháp giảng dạy gồm: thuyết trình; tổ chức thảo luận; bài tập làm theo nhóm; đặt vấn đề và giải quyết vấn đề; hướng dẫn tự học; nghiên cứu tình hướng; kể chuyện, trực quan sinh động… được thể hiện rõ trong từng đề cương chi tiết các học phần [H1.01.01.02] [H2.02.02.02], [H2.02.02.04], [H3.03.01.02]:

(i) Đối với các môn học thuộc khối kiến thức đại cương: Phương pháp thuyết trình; thảo luận nhóm; đặt - giải quyết vấn đề; nghiên cứu tình huống và kể chuyện, trực quan sinh động…Trong đó hoạt động giảng dạy bao gồm: Diễn giải, truyền đạt làm rõ; đặt câu hỏi trả lời và đưa ra phản hồi; thiết lập vấn đề đưa ra phản hồi. Tương ứng với các hoạt động học như: Nghe giảng, ghi chép, chấp thuận, đặt câu hỏi, thảo luận, phản biện, đọc trước, chuẩn bị câu hỏi, làm việc nhóm, phân tích, thiết kế, áp dụng, sử dụng các nội dung và kỹ năng học tập và giải quyết vấn đề. Phương pháp kiểm tra đánh giá: Tự luận, tiểu luận, trắc nghiệm.

Ví dụ đối với học phần: “Tư tưởng Hồ Chí Minh”:

- Phương pháp giảng dạy bao gồm: Thuyết trình, thảo luận, dạy học theo tình huống, Hướng dẫn sinh viên tự học, đọc tài liệu và làm bài tập, kể chuyện, trực quan sinh động.

- Hoạt động của sinh viên: Đọc tài liệu trước giờ đến lớp và chuẩn bị trước các nội dung thảo luận và các câu hỏi, nghe giảng, ghi chép, trả lời câu hỏi; vận dụng vào thực tế.

- Phương pháp kiểm tra đánh giá: Tự luận và tiểu luận

- Phương pháp giảng dạy và phương pháp kiểm tra đánh giá phù hợp với CĐR của học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh, đáp ứng chuẩn đầu ra PLO1 của CTĐT ngành CNKT ĐK&TĐ đó là “Vận dụng kiến thức khoa học xã hội để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực điều khiển tự động hóa và các lĩnh vực có liên quan”; đáp ứng chuẩn đầu ra PLO11 của CTĐT ngành CNKT ĐK&TĐ đó là “Có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; có trách nhiệm với công việc, tập thể và xã hội”.

(ii) Đối với môn học kiến thức cơ sở ngành, ngành: Phương pháp thuyết trình, thảo luận nhóm, hướng dẫn học, tự học và đọc tài liệu, phân tích vấn đề, qua dự án, thực hành thí nghiệm; Trong đó hoạt động giảng dạy bao gồm: Diễn giải, truyền đạt làm rõ; đặt câu hỏi trả lời và đưa ra phản hồi; thiết lập vấn đề đưa ra phản hồi; hướng dẫn học, tự học tự nghiên cứu, hướng dẫn thực hành thí nghiệm. Tương ứng với các hoạt động học như: Nghe giảng, ghi chép, chấp thuận, đặt câu hỏi, thảo luận, phản biện, đọc trước, chuẩn bị câu hỏi, làm việc nhóm, phân tích, thiết kế, áp dụng, sử dụng các nội dung và kỹ năng học tập và giải quyết vấn đề, thực hành thí nghiệm. Phương pháp kiểm tra đánh giá: Tự luận, tiểu luận, trắc nghiệm, kiểm tra thực hành thí nghiệm, báo cáo chuyên đề, vấn đáp.

Ví dụ 1 đối với học phần: “Lý thuyết mạch 1”:

- Phương pháp giảng dạy bao gồm: Thuyết trình, hướng dẫn sinh viên tự học, đọc tài liệu và làm bài tập, thí nghiệm.

- Hoạt động của sinh viên: Đọc tài liệu trước giờ đến lớp và chuẩn bị trước các nội dung kiến thức và các câu hỏi, nghe giảng, ghi chép, trả lời câu hỏi, làm bài tập, ôn bài cũ, viết báo cáo, phân tích đánh giá kết quả thí nghiệm.

- Phương pháp kiểm tra đánh giá: Tự luận, trắc nghiệm và vấn đáp.

- Phương pháp giảng dạy và phương pháp kiểm tra đánh giá phù hợp với CĐR của học phần Lý thuyết mạch 1, đáp ứng chuẩn đầu ra PLO2 của CTĐT ngành CNKT ĐK&TĐ đó là “Vận dụng tốt các kiến thức cơ sở ngành, ngành để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực điều khiển, tự động hóa và liên quan”; đáp ứng chuẩn đầu ra PLO6 trong việc có kỹ năng mô phỏng thí nghiệm mạch điện của CTĐT ngành CNKT ĐK&TĐ đó là “Có kỹ năng ứng dụng các công cụ phần mềm phục vụ mô phỏng, tính toán thiết kế và phân tích: Matlab”. Bên cạnh đó đáp ứng các CĐR như PLO3, PLO7, PLO12.

Ví dụ 2 đối với học phần: “Thực hành điện tử công nghiệp và vi xử lý

- Phương pháp giảng dạy bao gồm: Thuyết trình, hướng dẫn sinh viên thực hành thí nghiệm, hướng dẫn sinh viên tự học, nghiên cứu, đọc tài liệu và thực hành

- Hoạt động của sinh viên: Đọc tài liệu trước giờ đến lớp và chuẩn bị trước các nội dung kiến thức linh kiện điện tử, thực hành lắp ráp thử nghiệm các mạch điện tử và vi xử lý, phân tích đánh giá, kiểm chứng, kết quả đạt được.

- Phương pháp kiểm tra đánh giá: Kiểm tra thực hành.

- Phương pháp giảng dạy và phương pháp kiểm tra đánh giá phù hợp với CĐR của học phần Thực hành điện tử công nghiệp và vi xử lý, đáp ứng chuẩn đầu ra PLO2-PLO9, PLO12- PLO14 của CTĐT ngành CNKT ĐK&TĐH.

(iii) Đối với môn học kiến thức chuyên ngành và thực tập, đồ án/khóa luận tốt nghiệp: Phương pháp thuyết trình, hướng dẫn, thảo luận nhóm, phân tích giải quyết vấn đề, nghiên cứu tình huống, bài tập lớn, thực tế doanh nghiệp. Trong đó hoạt động giảng dạy bao gồm: Diễn giải, truyền đạt làm rõ; thảo luận, hướng dẫn làm dự án, bài tập dài, hướng dẫn thực hành thí nghiệm. Tương ứng với các hoạt động học như: Nghe giảng, ghi chép, chấp thuận, đặt câu hỏi, thảo luận, phản biện, đọc trước, chuẩn bị câu hỏi, làm việc nhóm, phân tích, thiết kế, áp dụng, sử dụng các nội dung và kỹ năng học tập và giải quyết vấn đề, thực hành thí nghiệm. Phương pháp kiểm tra đánh giá: Tự luận, tiểu luận, trắc nghiệm, kiểm tra thực hành thí nghiệm, báo cáo chuyên đề.

Ví dụ đối với học phần: “Thực tập tốt nghiệp”:

- Phương pháp giảng dạy bao gồm: Thuyết trình, hướng dẫn, thảo luận, qua dự án, đưa vấn đề và giải quyết.

- Hoạt động của sinh viên: Đọc tài liệu trước và chuẩn bị trước các nội dung kiến thức và các câu hỏi, nghe giảng, ghi chép, trả lời câu hỏi, lắp đặt đầu nối thử nghiệm, viết báo cáo, phân tích đánh giá.

- Phương pháp kiểm tra đánh giá: Báo cáo chuyên đề

- Phương pháp giảng dạy và phương pháp kiểm tra đánh giá phù hợp với CĐR của học phần Thực tập tốt nghiệp, đáp ứng các chuẩn đầu ra PLO1-PLO4; PLO6, 7, 10 và PLO12-PLO14 của CTĐT ngành CNKT ĐK&TĐ.

Các GV giảng dạy theo đề cương chi tiết học phần, nội dung bài giảng, bài tập thống nhất của Khoa. Các nội dung, kiểm tra, đánh giá được thực hiện đầy đủ và tiến trình giảng dạy, đảm bảo sự phù hợp và góp phần đạt được CĐR học phần và CĐR của CTĐT [H3.03.01.13].

Đối với phương pháp học tập: SV chủ động đọc trước bài giảng, chuẩn bị trả lời các câu hỏi có trong, đề cương chi tiết và học liệu khi GV yêu cầu; chủ động nghe giảng và tham gia vào bài giảng với GV và các bạn trong lớp. Đối với môn học thực hành, SV chủ động chuẩn bị nội dung bài và máy tính theo hướng dẫn của GV. Đối với môn học đi thực tập tại doanh nghiệp, SV chuẩn bị tinh thần, phong cách làm việc, tìm hiểu thực tế về công việc của mình trong tương lai. Sự kết hợp phương pháp học tập thực tế này được SV tiếp nhận tốt và được doanh nghiệp đánh giá cao [H3.03.01.14].

Bạn cần hỗ trợ?